Từ thời La Mã cổ đại việc sử dụng một hệ thống mã để phân loại thư tín đã xuất hiện một cách sơ khai. Mãi đến thế kỷ 19, với sự bùng nổ của thương mại và giao thông, nhu cầu về một hệ thống phân loại thư tín trở nên cấp thiết, một số quốc gia bắt đầu sử dụng mã bưu chính một cách đơn giản. Đức là quốc gia đầu tiên áp dụng hệ thống mã bưu chính hiện đại theo định dạng phổ biến ngày nay một cách rộng rãi và thống nhất trên toàn quốc vào năm 1941. Sau Đức, các quốc gia bắt đầu triển khai các hệ thống mã bưu chính riêng, dựa trên các khu vực địa lý và các tuyến đường bưu chính.
Theo thông lệ quốc tế và hướng dẫn của Liên minh Bưu chính Thế giới, Việt Nam bắt đầu triển khai sử dụng mã bưu chính vào năm 2004.
Mã Bưu Chính ở một số quốc gia
ZIP Code: Thuật ngữ tiêu chuẩn ở Mỹ và PhilippinesPostal code: Thuật ngữ tiêu chuẩn ở Canada
Postcode: Thuật ngữ tiêu chuẩn ở nhiều nước nói tiếng Anh
CAP: Thuật ngữ tiêu chuẩn ở Ý
CEP: Thuật ngữ tiêu chuẩn ở Brazil
PIN: Thuật ngữ tiêu chuẩn ở Ấn Độ
Cấu trúc Mã bưu chính Việt Nam
Cấu trúc Mã bưu chính Việt Nam gồm tập hợp 5 ký tự số
Ký tự đầu tiên: xác định Mã vùng (Mã vùng bao gồm 10 số: từ 0 đến 9)Hai ký tự đầu: xác định Mã tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (VD: Tỉnh Bắc Giang: 26)
Bốn ký tự đầu: xác định Mã quận, huyện và đơn vị hành chính tương đương (VD: Huyện Việt Yên: 261)
Năm ký tự: Đối tượng gắn mã gồm: Phường, xã và đơn vị hành chính tương đương; điểm phục vụ bưu chính thuộc mạng bưu chính công cộng; điểm phục vụ bưu chính và đối tượng phục vụ thuộc mạng bưu chính phục vụ cơ quan Đảng, Nhà nước theo Quyết định cuả Thủ tướng Chính phủ; Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của nước ngoài và cơ quan đại diện của các tổ chức quốc tế tại Việt Nam (VD: Hội đồng nhân dân huyện Việt Yên tỉnh Bắc Giang: 26152, Bưu cục Trung tâm tỉnh Bắc Giang: 26000)
Cách Tra Mã bưu chính Việt Nam
Tra cứu chi tiết Mã Bưu Chính các tỉnh, quận, huyện và đơn vị hành chính tại đây:https://mabuuchinh.vn/
Mã Bưu Chính các tỉnh thành Việt Nam
1. An Giang: 902. Bà Rịa Vũng Tàu: 78
3. Bắc Giang: 26
4. Bắc Kạn: 23
5. Bạc Liêu : 97
6. Bắc Ninh: 16
7. Bến Tre: 86
8. Bình Định: 55
9. Bình Dương: 75
10. Bình Phước: 67
11. Bình Thuận: 77
12. Cà Mau: 98
13. Cần Thơ (TP): 94
14. Cao Bằng: 21
15. Đà Nẵng (TP): 50
16. Đắk Lắk: 63 - 64
17. Đắc Nông: 65
18. Điện Biên: 32
19. Đồng Nai: 76
20. Đồng Tháp: 81
21. Gia Lai: 61 - 62
22. Hà Giang: 20
23. Hà Nam: 18
24. Hà Nội (TP): 10 - 14
25. Hà Tĩnh: 45 - 46
26. Hải Dương: 03
27. Hải Phòng (TP): 04 - 05
28. Hậu Giang: 95
29. Hồ Chí Minh (TP): 70 - 74
30. Hòa Bình: 36
31. Hưng Yên: 17
32. Khánh Hoà: 67
33. Kiên Giang: 91 - 92
34. Kon Tum: 60
35. Lai Châu: 30
36. Lâm Đồng: 66
37. Lạng Sơn: 25
38. Lào Cai: 31
39. Long An: 82 - 83
40. Nam Định: 07
41. Nghệ An: 43 - 44
42. Ninh Bình: 08
43. Ninh Thuận: 59
44. Phú Thọ: 35
45. Phú Yên: 56
46. Quảng Bình: 47
47. Quảng Nam: 51 - 52
48. Quảng Ngãi: 53 - 54
49. Quảng Ninh: 01 - 02
50. Quảng Trị: 48
51. Sóc Trăng: 96
52. Sơn La: 34
53. Tây Ninh: 80
54. Thái Bình: 06
55. Thái Nguyên: 24
56. Thanh Hoá: 40 - 42
57. Thừa Thiên Huế: 49
58. Tiền Giang: 84
59. Trà Vinh: 87
60. Tuyên Quang: 22
61. Vĩnh Long: 85
62. Vĩnh Phúc: 15
63. Yên Bái: 33
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét